Nghiệp vụ kế toán là tập hợp các thao tác ghi nhận, xử lý và báo cáo các hoạt động kinh tế – tài chính phát sinh trong doanh nghiệp, tạo nên “bản đồ” phản ánh toàn bộ dòng tiền, tài sản và nợ. Việc hạch toán chính xác các nghiệp vụ theo Chuẩn mực kế toán (như TT 200/133) giúp doanh nghiệp đảm bảo số liệu minh bạch, tuân thủ pháp luật, đồng thời cung cấp dữ liệu đáng tin cậy để ban lãnh đạo đánh giá hiệu quả kinh doanh và đưa ra các quyết định chiến lược kịp thời.
Nghiệp vụ kế toán là nền tảng cốt lõi trong hoạt động quản trị tài chính của doanh nghiệp, quyết định mức độ chính xác của việc ghi nhận, xử lý và báo cáo các giao dịch kinh tế phát sinh. Đây không chỉ là việc ghi nhận hóa đơn, phiếu thu/chi hay nhập xuất kho, mà còn là quá trình kiểm soát dòng tiền, quản lý công nợ, tài sản và chi phí, từ đó hỗ trợ các quyết định chiến lược về đầu tư, chi phí, giá vốn và kế hoạch sản xuất – kinh doanh.
Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn khi triển khai các nghiệp vụ kế toán cơ bản, tổng hợp và các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp do tính chất đa dạng của giao dịch, hình thức thanh toán khác nhau, hoặc thiếu quy trình chuẩn hóa. Sai sót trong hạch toán các nghiệp vụ này có thể dẫn đến báo cáo tài chính không chính xác, ảnh hưởng đến quyết toán thuế, quản trị dòng tiền và hiệu quả vận hành.
Hiểu rõ và thực hiện đúng hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản, nắm vững nghiệp vụ kế toán tổng hợp và các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn nâng cao tính minh bạch, giảm rủi ro và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Hãy cùng Lạc Việt khám phá chi tiết bài viết dưới đây.
1. Tổng quan về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp
1.1. Nghiệp vụ kế toán là gì? Vai trò trong doanh nghiệp?
Nghiệp vụ kế toán là tập hợp các thao tác ghi chép, xử lý và báo cáo các hoạt động kinh tế – tài chính phát sinh trong doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ như mua bán hàng hóa, quản lý công nợ, tiền mặt, tài khoản ngân hàng, tài sản cố định, chi phí hoạt động, doanh thu cũng như các giao dịch khác. Nói cách khác, hoạt động này là “bản đồ” phản ánh toàn bộ dòng tiền, tài sản và nợ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Vai trò trong hệ thống tài chính doanh nghiệp:
- Cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho quyết định kinh doanh: Ví dụ, khi doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất, dữ liệu từ các hoạt động kế toán tổng hợp về công nợ, tồn kho và dòng tiền sẽ giúp lãnh đạo đánh giá khả năng thanh khoản về nhu cầu vốn thực tế.
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật về kế toán – thuế: Doanh nghiệp phải ghi nhận cũng như báo cáo đúng các nghiệp vụ phát sinh theo quy định của Bộ Tài chính, như Thông tư 200/2014/TT-BTC (sắp tới là Thông tư 99/2025 cập nhật sửa đổi thay thế TT 200) để tránh rủi ro xử phạt, kiểm toán.
- Hỗ trợ quản lý hiệu quả hoạt động: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản giúp doanh nghiệp kiểm soát hàng tồn kho, giảm chi phí phát sinh không cần thiết, tối ưu dòng tiền và cải thiện hiệu quả kinh doanh.
1.2. Vì sao kế toán viên cần nắm rõ?
- Đảm bảo hạch toán chính xác, giảm rủi ro pháp lý: Khi kế toán viên hiểu rõ hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản và nắm vững nghiệp vụ kế toán tổng hợp, các bút toán được ghi nhận đúng đối tượng, đúng thời điểm đúng giá trị. Ví dụ, doanh thu bán hàng phải được ghi nhận ngay khi hóa đơn xuất đi, tránh tình trạng “dồn doanh thu” cuối kỳ giúp tuân thủ chuẩn mực kế toán nhằm tránh bị phạt thuế.
- Nâng cao hiệu quả tổng hợp, phân tích số liệu và lập báo cáo tài chính: Kế toán viên có thể tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn nghiệp vụ, từ đó lập báo cáo tài chính chuẩn xác, phân tích lợi nhuận, dòng tiền, công nợ, tồn kho… Giúp lãnh đạo đưa ra quyết định chiến lược dựa trên dữ liệu thực tế, ví dụ quyết định tăng sản xuất hay điều chỉnh giá bán.
- Hỗ trợ các bộ phận khác trong doanh nghiệp: Nghiệp vụ kế toán không chỉ phục vụ bộ phận kế toán mà còn là nguồn thông tin đáng tin cậy cho các phòng ban khác: phòng kinh doanh theo dõi công nợ khách hàng, phòng mua hàng kiểm soát tồn kho, phòng nhân sự quản lý chi phí lương.
2. Nguyên tắc cần tuân thủ khi hạch toán
Khi thực hiện các giao dịch kế toán doanh nghiệp, việc tuân thủ nguyên tắc hạch toán là yếu tố quan trọng để đảm bảo số liệu chính xác, minh bạch có giá trị sử dụng cao cho các quyết định kinh doanh. Các nguyên tắc này được quy định chi tiết trong các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Dưới đây là các nguyên tắc cơ bản mà mỗi kế toán viên cần nắm vững:

2.1. Đảm bảo trung thực, khách quan, nhất quán
Các nguyên tắc này được nhấn mạnh trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01) – Chuẩn mực chung.
- Trung thực: Mọi thông tin kế toán phải phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ phát sinh. Không được phép ghi giảm doanh thu, tăng chi phí hay điều chỉnh số liệu để “làm đẹp” báo cáo. Ví dụ, nếu doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, kế toán phải ghi nhận đúng số tiền này, không được ghi thấp hơn hay trì hoãn ghi nhận để thay đổi lợi nhuận.
- Khách quan: Số liệu phải dựa trên chứng từ xác thực như hóa đơn, biên bản nghiệm thu, phiếu xuất kho. Không sử dụng suy đoán hoặc ước lượng chủ quan nếu không có cơ sở pháp lý.
- Nhất quán: Phương pháp hạch toán phải được áp dụng thống nhất qua các kỳ kế toán. Ví dụ, nếu doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho FIFO (First In, First Out – nhập trước xuất trước), cần áp dụng xuyên suốt, tránh thay đổi giữa các kỳ để đảm bảo tính so sánh và độ tin cậy của báo cáo tài chính.
2.2. Ghi nhận đúng thời điểm phát sinh
Nguyên tắc này tuân thủ Cơ sở dồn tích theo VAS 01 được hướng dẫn chi tiết trong Thông tư 200/2014/TT-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Các khoản chi phí, doanh thu, tài sản và nợ phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh thực tế, không phải khi thanh toán hoặc khi lập báo cáo.
Ví dụ: Doanh nghiệp bán hàng ngày 5/11 nhưng tiền chỉ được khách hàng thanh toán vào ngày 20/11. Doanh thu vẫn phải ghi nhận vào ngày 5/11, vì đây là thời điểm phát sinh giao dịch.
Tương tự, chi phí mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất tháng 11 phải được ghi nhận trong kỳ 11, ngay cả khi hóa đơn được thanh toán sau đó.
2.3. Lưu trữ chứng từ đầy đủ theo quy định pháp luật
Việc lưu trữ chứng từ được quy định cụ thể tại Điều 40, Điều 41 của Luật Kế toán 88/2015/QH13 chi tiết về thời hạn, trách nhiệm tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP.
Mọi chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kế toán phải được lưu giữ đầy đủ, có hệ thống và dễ truy xuất. Bao gồm: hóa đơn, phiếu thu/chi, hợp đồng, biên bản nghiệm thu, bảng lương, chứng từ ngân hàng.
- Giúp kiểm tra, đối chiếu cũng như xác minh số liệu trong quá trình lập báo cáo tài chính.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong kiểm toán, thanh tra thuế cũng như giải trình khi cơ quan quản lý yêu cầu.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp hạch toán chi phí quảng cáo trị giá 50 triệu đồng, việc lưu trữ hợp đồng quảng cáo, hóa đơn VAT và phiếu chi sẽ giúp chứng minh chi phí hợp pháp, hợp lý khi cơ quan thuế kiểm tra.
3. Hướng dẫn hạch toán 10 nghiệp vụ kế toán cơ bản nhất cần nắm cho doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, hạch toán các nghiệp vụ là nền tảng để đảm bảo số liệu minh bạch, chính xác và có thể tổng hợp thành báo cáo tài chính phục vụ quản trị để ra quyết định chiến lược. Dưới đây là 10 nghiệp vụ cơ bản nhất, được trình bày theo đúng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC (áp dụng cho DN lớn) và Thông tư 133/2016/TT-TBC (DN vừa và nhỏ).

3.1. Nghiệp vụ kế toán Mua hàng
Nghiệp vụ kế toán Mua hàng là quá trình ghi nhận và theo dõi các giao dịch mua nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ, hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Mua Nguyên vật liệu, Hàng hóa, CCDC về nhập kho | Nợ: TK 152, 153, 156 (Giá chưa thuế), TK 1331 (Thuế GTGT đầu vào)
Có: TK 331, 111, 112 (Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn) |
| Mua hàng hóa sử dụng ngay không qua kho (Tính thẳng vào chi phí) | Nợ: TK 621, 623, 641, 642 (Giá chưa thuế), TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có: TK 331, 111, 112 |
| Thanh toán công nợ cho Nhà cung cấp (NCC) | Nợ: TK 331
Có: TK 111, 112 |
Kết toán mua hàng là việc quản lý công nợ hiệu quả, tránh quá hạn; cung cấp dữ liệu chính xác để phân tích chi phí mua hàng, lập dự toán ngân sách, giảm chi phí vốn lưu động.
Ví dụ: Doanh nghiệp mua 50 triệu đồng nguyên vật liệu chưa thanh toán. Khi nhận hóa đơn: Nợ 156/1331, Có 331. Khi thanh toán: Nợ 331, Có 112.
3.2. Nghiệp vụ kế toán Bán hàng
Nghiệp vụ kế toán Bán hàng là quá trình ghi nhận, phản ánh các hoạt động chuyển giao hàng hóa, thành phẩm hoặc dịch vụ từ doanh nghiệp sang khách hàng, từ đó xác định doanh thu và các khoản phải thu.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Xuất hóa đơn bán hàng (Chưa thu tiền) | Nợ: TK 111, 112, 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có: TK 511 (Doanh thu chưa VAT), TK 3331 (VAT đầu ra) |
| Thu tiền bán hàng (Thu hồi công nợ) |
|
| Ghi nhận Giá vốn hàng bán |
|
Nghiệp vụ này giúp dự báo dòng tiền, đánh giá hiệu quả kinh doanh theo khách hàng, sản phẩm đồng thời làm giảm rủi ro nợ xấu.
Ví dụ: Bán hàng hóa trị giá 30 triệu đồng, khách thanh toán sau 15 ngày. Xuất hóa đơn: Nợ 131, Có 511/3331. Khi nhận tiền: Nợ 112, Có 131.
3.3. Nghiệp vụ kế toán Kho/Hàng tồn kho
Hàng tồn kho (HTK) là tài sản ngắn hạn quan trọng nhất của doanh nghiệp sản xuất cũng như thương mại. Bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng hóa. Nghiệp vụ kế toán Kho theo dõi luồng nhập/ xuất/ tồn đọng của các tài sản này.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Nhập kho mua ngoài (Chưa trả tiền) | Nợ: TK 152/156, TK 1331
Có: TK 331 |
| Nhập kho thành phẩm (Từ quá trình sản xuất) | Nợ: TK 155 (Thành phẩm tăng)
Có: TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm) |
| Xuất kho Nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp cho sản xuất | Nợ: TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp)
Có: TK 152 (NVL giảm) |
| Xuất kho NVL/Công cụ Dụng cụ (CCDC) dùng cho quản lý | Nợ: TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có: TK 152/153 (HTK giảm) |
| Xuất bán Hàng hóa/Thành phẩm (Ghi nhận Giá vốn) | Nợ: TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Có: TK 155/156 (HTK giảm) |
| Hàng thừa khi kiểm kê (Chờ xử lý) | Nợ: TK 152/156 (HTK tăng)
Có: TK 3381 (Tài sản thừa chờ giải quyết) |
| Hàng thiếu khi kiểm kê (Chờ xử lý) | Nợ: TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có: TK 152/156 (HTK giảm) |
| Lập Dự phòng giảm giá HTK (Cuối kỳ) | Nợ: TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Có: TK 2294 (Dự phòng giảm giá HTK) |
Điều này nhằm giảm thất thoát, tối ưu dòng tiền, cung cấp dữ liệu tính giá vốn và phân tích lợi nhuận.
Ví dụ: Nhập nguyên vật liệu 20 triệu (chưa thuế): Nợ 156, Có 331. Xuất 10 triệu sử dụng trong sản xuất: Nợ 621, Có 156.
3.4. Nghiệp vụ kế toán Công nợ
Nghiệp vụ kế toán Công nợ là quá trình theo dõi, quản lý và hạch toán các khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ khách hàng (khi bán chịu) và các khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho nhà cung cấp (khi mua chịu).
| Loại công nợ | Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Phải Thu (TK 131) | Bán hàng/Dịch vụ chưa thu tiền | Nợ: TK 131, TK 3331
Có: TK 511 |
| Thu tiền từ Khách hàng | Nợ:TK 111/112
Có: TK 131 |
|
| Lập Dự phòng Nợ khó đòi | Nợ: TK 642
Có: TK 2293 |
|
| Phải Trả (TK 331) | Mua hàng/Chi phí chưa trả tiền | Nợ: TK 156/6xx, TK 133
Có: TK 331 |
| Thanh toán cho Người bán | Nợ: TK 331
Có: TK111/112 |
|
| Ứng trước tiền cho Người bán | Nợ: TK 331 (Ghi Nợ)
Có: TK 111/112 |
|
| Công nợ Khác | Phát sinh Lương phải trả | Nợ: TK 641/642
Có: TK334 |
| Chi tiền Tạm ứng | Nợ: TK 141
Có: TK 111/112 |
Nghiệp vụ công nợ để kiểm soát tín dụng nội bộ, tránh tồn đọng công nợ và mất cân đối vốn lưu động.
3.5. Nghiệp vụ kế toán Tiền – Ngân hàng – Vốn
Nghiệp vụ này tập trung vào việc quản lý các khoản mục có tính thanh khoản cao nhất (Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng) và các khoản mục cấu thành nên nguồn lực dài hạn của doanh nghiệp (Vốn chủ sở hữu).
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Thu tiền mặt (tiền bán hàng/dịch vụ) | Nợ: TK 111 (Tiền mặt tăng)
Có: TK 511 (Doanh thu chưa thuế), TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra) |
| Chi tiền mặt mua hàng hóa/chi phí | Nợ: TK 156, 642, … (Giá trị hàng hóa/chi phí chưa thuế), TK 133 (Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có: TK 111 (Tiền mặt giảm) |
| Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng | Nợ: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng tăng)
Có: TK 111 (Tiền mặt giảm) |
| Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt | Nợ: TK 111 (Tiền mặt tăng)
Có: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng giảm) |
| Khách hàng thanh toán công nợ qua ngân hàng | Nợ: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng tăng)
Có: TK 131 (Phải thu khách hàng giảm) |
| Chuyển khoản thanh toán công nợ cho nhà cung cấp | Nợ: TK 331 (Phải trả người bán giảm)
Có: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng giảm) |
| Nhận vốn góp bằng tiền mặt/chuyển khoản | Nợ: TK 111 hoặc 112 (Tiền tăng)
Có: TK 411 (Vốn chủ sở hữu/Vốn góp tăng) |
| Dùng tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu | Nợ: TK 411 (Vốn chủ sở hữu giảm)
Có: TK 111 hoặc 112 (Tiền giảm) |
| Chi phí ngân hàng (Phí chuyển tiền, phí duy trì) | Nợ: TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng giảm) |
Đảm bảo thanh khoản, tối ưu dòng tiền đồng thời tuân thủ các quy định về vốn, hỗ trợ ra quyết định đầu tư.
3.6. Nghiệp vụ kế toán Tài sản cố định
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có giá trị lớn (theo quy định hiện hành) và thời gian sử dụng, thu hồi lợi ích kinh tế trên một năm. Nghiệp vụ kế toán TSCĐ tập trung vào việc theo dõi giá trị ban đầu, khấu hao lũy kế, và tình hình biến động (tăng, giảm) của tài sản.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Hạch toán khi mua TSCĐ | Nợ: TK 211 (Giá trị TSCĐ chưa thuế), TK 133 (Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có: TK 111, 112, 331 (Tổng giá trị TSCĐ theo hóa đơn) |
| Trích khấu hao TSCĐ định kỳ | Nợ: TK 154, 641, 642 (Ghi nhận chi phí tương ứng)
Có: TK 214 (Hao mòn TSCĐ) |
| Xóa sổ TSCĐ (Thanh lý, nhượng bán) | Nợ: TK 214 (Tổng giá trị TSCĐ đã khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán), TK 811 (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Có: TK 211 (Nguyên giá tài sản) |
| Ghi nhận doanh thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ | Nợ: TK 111, 112, 131 (Số tiền thu được từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
Có: TK 711 (Giá bán TSCĐ), TK 3331 (Thuế GTGT bán ra của TSCĐ) |
| Sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý | Nợ: TK 811 (Chi phí thanh lý TSCĐ), TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có: TK 111, 112, 331 (Số tiền sửa chữa TSCĐ) |
Quản lý hiệu quả tài sản dài hạn, lập báo cáo tài sản chính xác, tính toán chi phí khấu hao hợp lý, phục vụ hoạch định chiến lược đầu tư.
3.7. Nghiệp vụ kế toán Công cụ dụng cụ (CCDC)
Công cụ dụng cụ (CCDC) là những tài sản không đủ tiêu chuẩn để được phân loại là Tài sản cố định (TSCĐ) nhưng vẫn được sử dụng trong nhiều kỳ kinh doanh. Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải có giá trị từ 30 triệu VNĐ trở lên và thời gian sử dụng từ một năm trở lên; CCDC là các tài sản có giá trị nhỏ hơn mức này.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Khi mua CCDC nhập kho | Nợ: TK 153 (Giá trị CCDC chưa thuế), TK 1331 (Thuế GTGT đầu vào)
Có: TK 111, 112, 331 (Tổng tiền thanh toán) |
| CCDC xuất dùng 1 lần (Phân bổ hết) | Nợ: TK 154 (Dùng cho sản xuất), TK 641 (Dùng cho kinh doanh), TK 642 (Dùng cho quản lý)
Có: TK 153 (Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng) |
| CCDC xuất dùng phân bổ nhiều lần – Khi xuất dùng CCDC | Nợ: TK 242 (Chi phí trả trước) Có: TK 153 (Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng) |
| CCDC xuất dùng phân bổ nhiều lần – Khi phân bổ CCDC (Định kỳ) | Nợ: TK 154 (Dùng cho sản xuất), TK 641 (Dùng cho kinh doanh), TK 642 (Dùng cho quản lý)
Có: TK 242 (Chi phí trả trước giảm) |
Nghiệp vụ CCDC này dùng để kiểm soát chi phí vận hành, tránh thất thoát, hỗ trợ lập ngân sách chi tiết.
3.8. Nghiệp vụ kế toán Tiền lương/ Khoản trích theo lương
Nghiệp vụ kế toán Tiền lương là quá trình ghi nhận, phân bổ chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, Kinh phí công đoàn) và tính toán các khoản khấu trừ (Thuế Thu nhập Cá nhân) để xác định số tiền lương thực lĩnh của người lao động.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Hạch toán chi phí lương (Lương phải trả cho người lao động) | Nợ: TK 154, 641, 642 (Chi phí lương của bộ phận tương ứng)
Có: TK 334 (Phải trả người lao động) |
| Hạch toán chi phí bảo hiểm doanh nghiệp chịu (Khoảng 23.5%) | Nợ: TK 154, 641, 642 (Chi phí bảo hiểm của bộ phận tương ứng)
Có: TK 3383 (BHXH), TK 3384 (BHYT), TK 3386 (BHTN), TK 3382 (KPCĐ) |
| Trích các khoản trừ vào lương của người lao động (BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN) | Nợ: TK 334 (Trừ lương nhân viên)
Có: TK 3383, TK 3384, TK 3386 (Phần NLĐ chịu), TK 3335 (Thuế TNCN – Theo Thông tư 200) |
| Thanh toán lương cho nhân viên (Lương thực lĩnh) | Nợ: TK 334 (Lương thực lĩnh giảm)
Có: TK 111, 112 (Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) |
| Nộp các khoản Bảo hiểm, Thuế TNCN cho Nhà nước | Nợ: TK 3383, TK 3384, TK 3386, TK 3382 (Tổng nợ BH, KPCĐ), TK 3335 (Thuế TNCN – Bổ sung)
Có: TK 111, 112 (Tiền giảm) |
Quản lý chi phí nhân sự minh bạch, lập báo cáo lương chính xác, tuân thủ luật lao động, hỗ trợ hoạch định chi phí nhân sự.
3.9. Nghiệp vụ kế toán giảm trừ doanh thu
Giảm trừ Doanh thu là các khoản điều chỉnh làm giảm tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Việc hạch toán chính xác các khoản giảm trừ giúp xác định Doanh thu thuần (Net Revenue) để tính toán lợi nhuận gộp.
| Tên nghiệp vụ | Cách hạch toán |
| Chiết khấu thương mại (Giảm giá niêm yết khi khách hàng mua khối lượng lớn) | Nợ: TK 5211 (Số tiền chiết khấu chưa thuế), TK 3331 (Thuế GTGT của khoản chiết khấu)
Có: TK 111, 112, 131 (Số tiền thực tế giảm trừ) |
| Giảm giá hàng bán (Giảm trừ do hàng kém phẩm chất, sai quy cách) | Nợ: TK 5213 (Số tiền giảm giá chưa thuế), TK 3331 (Thuế GTGT của khoản giảm giá)
Có: TK 111, 112, 131 (Số tiền thực tế giảm trừ) |
| Hàng bán bị trả lại (Khách hàng trả lại hàng hóa đã bán) | Nợ: TK 5212 (Doanh thu của hàng bị trả lại chưa thuế), TK 3331 (Thuế GTGT của hàng bị trả lại)
Có: TK 111, 112, 131 (Số tiền thực tế phải trả lại cho khách) |
| Kết chuyển cuối kỳ (Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu) | Nợ: TK 511 (Tổng các khoản giảm trừ)
Có: TK 521 (Tổng 5211 + 5212 + 5213 |
| Hạch toán giá vốn (Ghi nhận giá vốn của hàng bán bị trả lại) | Nợ: TK 156, 155 (Giá vốn thực tế của hàng bị trả lại)
Có: TK 632 (Giá vốn hàng bán) |
Phản ánh doanh thu thực tế, giúp đánh giá lợi nhuận, điều chỉnh chiến lược bán hàng, quản lý khách hàng hiệu quả.
3.10. Nghiệp vụ kế toán Bút toán cuối kỳ
Bút toán cuối kỳ là các nghiệp vụ kế toán được thực hiện vào ngày cuối cùng của kỳ kế toán (tháng, quý hoặc năm). Mục đích chính là đảm bảo nguyên tắc kế toán dồn tích được tuân thủ, điều chỉnh các tài khoản để phản ánh đúng thực tế phát sinh và kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí về 0 để bắt đầu kỳ mới. Để đảm bảo nguyên tắc của nghiệp vụ này cần thực hiện các bút toán sau:
- Trích Khấu hao Tài sản Cố định (TSCĐ)
- Phân bổ Chi phí Trả trước (CCDC, chi phí thuê nhà, v.v.)
- Ghi nhận Chi phí Phải trả (Trích trước chi phí lương, lãi vay, v.v.)
- Kết chuyển Giá vốn Hàng bán
- Kết chuyển Doanh thu Thuần (Đã trừ giảm trừ doanh thu)
- Kết chuyển Chi phí Bán hàng
- Kết chuyển Chi phí Quản lý Doanh nghiệp
- Kết chuyển Doanh thu – Chi phí Tài chính
- Tính, Ghi nhận Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)
- Kết chuyển Lãi (hoặc Lỗ) ròng
Việc bút toán cuối kỳ nhằm đảm bảo số liệu báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác, hỗ trợ ra quyết định chiến lược, lập kế hoạch vốn, chi phí và phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
4. Quy trình thực hiện các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp
Để đảm bảo số liệu tài chính chính xác, minh bạch và tuân thủ pháp luật, các doanh nghiệp cần thực hiện hoạt động kế toán theo một quy trình chuẩn. Quy trình này chuẩn hóa nghiệp vụ kế toán tổng hợp của doanh nghiệp, từ thu thập chứng từ đến lập báo cáo, giúp giảm thiểu sai sót và tối ưu dòng tiền. Trong thực tế, quy trình gồm bốn bước chính:

Bước 1: Thu thập – kiểm tra chứng từ gốc
Đây là bước nền tảng, nhằm đảm bảo tất cả giao dịch phát sinh đều có chứng từ hợp pháp, hợp lệ và đáp ứng đầy đủ thông tin theo quy định.
- Kiểm tra hóa đơn mua bán, phiếu thu/chi, hợp đồng, biên bản nghiệm thu cũng như các chứng từ liên quan khác.
- Đối chiếu thông tin giữa các chứng từ để xác nhận tính chính xác, nhất quán.
Việc thu thập – kiểm tra chứng từ chặt chẽ giúp giảm rủi ro sai sót trong hạch toán, đảm bảo minh bạch công nợ và cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ kiểm toán. Theo khảo sát của PwC, các doanh nghiệp có quy trình kiểm tra chứng từ chặt chẽ có thể giảm tới 35% rủi ro sai sót kế toán.
Bước 2: Ghi nhận vào Sổ Kế Toán Chi Tiết và Sổ Cái
Sau khi chứng từ được xác nhận hợp lệ, kế toán tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ vào hệ thống sổ sách.
- Hạch toán: Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ví dụ: Doanh nghiệp nhập kho nguyên vật liệu 20 triệu đồng chưa thanh toán: Nợ TK 156, Có TK 331. Khi thanh toán: Nợ TK 331, Có TK 112).
- Nhập dữ liệu vào sổ chi tiết: Ghi chép chi tiết các giao dịch mua hàng, bán hàng, công nợ, tiền mặt, kho, tài sản cố định (TSCĐ)…
- Tổng hợp số liệu vào sổ cái: Tập hợp các bút toán từ sổ chi tiết theo tài khoản, tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hoặc IFRS.
Dữ liệu được chuẩn hóa, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, phân tích chi phí, và theo dõi dòng tiền để ban lãnh đạo có thể ra quyết định chiến lược kịp thời.
Bước 3: Kiểm tra, Đối chiếu và Tổng hợp Dữ liệu
Đây là bước kiểm soát chất lượng, nhằm đảm bảo số liệu cân đối giữa các sổ sách, tài khoản và khớp đúng với chứng từ gốc.
- Đối chiếu số dư công nợ khách hàng, nhà cung cấp, tồn kho thực tế/trên sổ, số dư ngân hàng (đối chiếu sổ phụ ngân hàng).
- Phát hiện và kịp thời điều chỉnh các sai sót trước khi lập báo cáo chính thức.
Bước này giúp giảm rủi ro sai lệch số liệu, tối ưu quản trị dòng tiền, và cải thiện hiệu quả vận hành tổng thể của doanh nghiệp.
Bước 4: Lập Báo cáo Tài chính và Phân tích
Bước cuối cùng là tổng hợp số liệu cuối kỳ, cung cấp thông tin tài chính đáng tin cậy cho ban lãnh đạo và các cơ quan quản lý.
- Lập Báo cáo Kết quả Kinh doanh, Bảng Cân đối Kế toán, Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo Tài chính.
- Phân tích các tỷ lệ tài chính quan trọng (như tỷ suất lợi nhuận, khả năng thanh toán, vòng quay vốn) để hỗ trợ các quyết định quản lý.
Cung cấp cơ sở để ra quyết định chiến lược, lập kế hoạch vốn, và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
5. LV-DX Accounting – Tối ưu hóa toàn bộ quy trình kế toán doanh nghiệp
Phần mềm LV-DX Accounting của Lạc Việt giúp doanh nghiệp tự động hóa toàn bộ quy trình hạch toán, từ nhập liệu, định khoản đến lập báo cáo tài chính, đảm bảo tuân thủ chuẩn mực Việt Nam và Quốc tế.
Ưu điểm nổi bật
- Giảm thiểu sai sót, tối ưu thời gian nhập liệu: Tự động định khoản, kiểm tra chéo chứng từ, cảnh báo lỗi trước khi ghi sổ.
- Tích hợp quản lý công nợ, kho, tiền lương và TSCĐ: Hỗ trợ hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản, tổng hợp mà không cần thao tác thủ công nhiều bước.
- Hỗ trợ lập báo cáo tài chính theo chuẩn mới nhất: Bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, lưu chuyển tiền tệ, phục vụ kiểm toán và báo cáo thuế.
Tìm hiểu chi tiết: LV-DX Accounting
Nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản là nền tảng cốt lõi, đảm bảo tính chính xác – minh bạch của hệ thống tài chính doanh nghiệp. Để thành công, kế toán viên cần nâng cao kỹ năng phân tích báo cáo tài chính, kiểm soát chi phí và tối ưu hóa tài chính.
Trong kỷ nguyên số, việc tự động hóa quy trình nghiệp vụ là xu hướng tất yếu. Do đó, việc đầu tư vào bồi dưỡng chuyên môn cũng như sở hữu các chứng chỉ theo chuẩn mực quốc tế là con đường vững chắc nhất để mở rộng cơ hội nghề nghiệp, làm chủ toàn bộ chu trình kế toán.