Hạch toán khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là ghi nhận sự phân bổ giá trị TSCĐ vào chi phí (Nợ TK chi phí: 154, 627, 641, 642…) và ghi Có vào TK 214 (Hao mòn TSCĐ) theo định kỳ (thường là tháng) cho đến khi giá trị hao mòn lũy kế bằng nguyên giá. Kế toán viên cần xác định nguyên giá, phương pháp khấu hao (đường thẳng, số dư giảm dần, số lượng sản phẩm), thời gian trích khấu hao và hạch toán chi tiết theo từng bộ phận sử dụng, tài khoản có liên quan.
Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới, thường gặp khó khăn trong việc xác định nguyên giá, phương pháp khấu hao, thời điểm trích khấu hao nhằm theo dõi chi tiết từng tài sản cũng như bộ phận sử dụng. Việc hạch toán không chính xác có thể dẫn đến sai lệch chi phí, lợi nhuận và tăng rủi ro khi quyết toán thuế.
Cùng Lạc Việt tìm hiểu chi tiết về các bước ghi nhận, nguyên tắc, cách tính cũng như những lưu ý quan trọng trong ghi nhận khấu hao tài sản cố định, giúp doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ chính xác và hiệu quả.
1. Hạch toán khấu hao tài sản cố định là gì? Tại sao phải thực hiện?
Hạch toán khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là việc ghi nhận phần giá trị của tài sản được phân bổ dần vào chi phí sản xuất – kinh doanh theo từng kỳ kế toán trong suốt thời gian sử dụng, thay vì ghi nhận toàn bộ chi phí tại thời điểm mua sắm.
Khi doanh nghiệp đầu tư vào máy móc, nhà xưởng hay phần mềm, giá trị của các tài sản này không mất đi ngay mà được “tiêu dùng” dần theo thời gian; khấu hao chính là công cụ kế toán giúp phản ánh đúng quá trình sử dụng đó trên sổ sách, bảo đảm chi phí và kết quả kinh doanh được ghi nhận phù hợp với thực tế hoạt động.
Vai trò khi thực hiện hạch toán trích khấu hao tài sản cố định:
- Phản ánh đúng chi phí, lợi nhuận từng kỳ: Nếu không khấu hao, toàn bộ chi phí mua tài sản sẽ dồn vào một kỳ, làm chi phí tăng đột biến và lợi nhuận bị sai lệch.
- Phục vụ quản trị tài sản & ra quyết định: Thông qua khấu hao, kế toán theo dõi được giá trị còn lại cũng như vòng đời của từng tài sản, làm cơ sở cho quyết định sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư mới. Riêng tài sản phục vụ sản xuất, việc trích khấu hao giúp tính đúng chi phí và giá thành sản phẩm.
- Đáp ứng yêu cầu báo cáo tài chính & tuân thủ thuế: Khấu hao là chỉ tiêu bắt buộc trên báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến chi phí được trừ, lợi nhuận kế toán và nghĩa vụ thuế. Hạch toán không đúng khấu hao hoặc giảm khấu hao khi thanh lý, nhượng bán có thể gây rủi ro bị loại chi phí khi quyết toán thuế.
- Tạo nền tảng cho phân tích hiệu quả đầu tư: Khấu hao giúp ban lãnh đạo đánh giá xem khoản đầu tư vào tài sản có mang lại hiệu quả tương xứng hay không. Đây là cơ sở để so sánh chi phí sử dụng tài sản với doanh thu tạo ra, từ đó tối ưu chiến lược đầu tư trong tương lai.
Khấu hao TSCĐ không chỉ là một yêu cầu kế toán bắt buộc mà còn là công cụ quản trị tài chính quan trọng, giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, tài sản và hiệu quả kinh doanh một cách bền vững.
2. Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
Mỗi phương pháp không chỉ ảnh hưởng tới chi phí và lợi nhuận kế toán, mà còn phản ánh đúng hiệu quả sử dụng tài sản, hỗ trợ ra quyết định quản trị. Dưới đây là một số phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định:
- Phương pháp đường thẳng: Giá trị tài sản được phân bổ đều vào chi phí trong suốt thời gian sử dụng. Đây là phương pháp phổ biến dễ áp dụng trên sổ sách.
- Công thức tính: [Khấu hao = (Nguyên giá – Giá trị thu hồi) / Thời gian sử dụng]
- Phương pháp số dư giảm dần: Khấu hao nhanh hơn trong những năm đầu, giảm dần theo thời gian. Phương pháp này phản ánh đúng đặc điểm hao mòn nhanh của một số loại tài sản.
- Công thức tính: (Khấu hao năm = Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao)
Trong đó, giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao lũy kế.
- Phương pháp theo sản lượng/khối lượng: Khấu hao dựa trên mức độ sử dụng thực tế của tài sản, ví dụ số giờ máy vận hành, số sản phẩm chế tạo.
- Công thức tính: [Khấu hao = (Nguyên giá – Giá trị thu hồi) x Sản lượng kỳ/ Tổng sản lượng ước tính]
Lưu ý: Doanh nghiệp cần chọn phương pháp khấu hao phù hợp để hạch toán trích khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200/133 chính xác, đồng thời hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cũng như quản trị chi phí hiệu quả.
3. Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định cơ bản
Trong vai trò chuyên viên kế toán, khi thực hiện hạch toán khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133, cần tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản để đảm bảo chi phí và lợi nhuận phản ánh chính xác, đồng thời hỗ trợ quản trị tài sản hiệu quả.
- Tài khoản sử dụng: Khấu hao được ghi nhận bằng cách Nợ vào các tài khoản chi phí liên quan đến bộ phận sử dụng, ví dụ chi phí sản xuất dở dang (TK 154), chi phí sản xuất chung (TK 627), chi phí bán hàng (TK 641) hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642). Đồng thời, Có vào TK 214 – hao mòn TSCĐ hữu hình, vô hình hoặc thuê tài chính tùy loại tài sản.
- Thời điểm trích khấu hao: Khấu hao bắt đầu từ tháng tài sản đưa vào sử dụng và dừng khi giá trị hao mòn lũy kế đạt nguyên giá hoặc khi tài sản thanh lý. Xác định đúng thời điểm giúp doanh nghiệp ghi nhận chi phí chính xác và báo cáo tài chính phản ánh đúng kết quả kinh doanh.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả tài sản cố định hữu hình và vô hình phục vụ sản xuất kinh doanh, kể cả tài sản chờ thanh lý, đều phải trích khấu hao. Tuân thủ nguyên tắc này giúp doanh nghiệp nắm giá trị còn lại, ra quyết định đầu tư hoặc thay thế hợp lý giảm rủi ro quyết toán thuế.
Áp dụng đúng nguyên tắc không chỉ đáp ứng yêu cầu kế toán và thuế mà còn tạo cơ sở để quản trị chi phí, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tối ưu hóa chiến lược đầu tư dài hạn.
4. Cách hạch toán khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp
4.1. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định định kỳ
Mỗi tháng cần ghi nhận chi phí khấu hao để phản ánh đúng chi phí sản xuất, quản lý hoặc bán hàng. Cụ thể:
Nợ các tài khoản chi phí:
- TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: đối với máy móc, thiết bị đang phục vụ sản xuất và chưa hoàn tất sản phẩm.
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung: dành cho chi phí vận hành máy móc, hao mòn thiết bị chung của nhà xưởng.
- TK 641 – Chi phí bán hàng: khi TSCĐ phục vụ trực tiếp bộ phận bán hàng.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: khi TSCĐ dùng cho quản lý hành chính, văn phòng.
Có các tài khoản hao mòn TSCĐ:
- TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình.
- TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
- TK 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình.
Lưu ý: Chỉ trích khấu hao từ tháng tài sản đưa vào sử dụng, theo dõi riêng biệt TSCĐ hữu hình, vô hình và tài sản thuê tài chính, đồng thời đảm bảo số liệu phản ánh đúng thực tế để tránh sai lệch báo cáo tài chính cũng như chi phí thuế.
4.2. Hạch toán giảm khấu hao tài sản cố định, thanh lý, nhượng bán
Khi hạch toán giảm khấu hao được thanh lý hoặc nhượng bán, doanh nghiệp cần thực hiện các bút toán kép để ghi giảm nguyên giá cũng như hao mòn lũy kế của tài sản đó, đồng thời ghi nhận thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động này.
Ghi giảm nguyên giá & giá trị hao mòn lũy kế: Bút toán này là xóa sổ toàn bộ giá trị TSCĐ khỏi bảng cân đối kế toán (TK 211, 213) và xóa sổ phần hao mòn đã trích (TK 214).
- Ghi Nợ TK 214 (Tổng giá trị hao mòn lũy kế đã trích đến thời điểm giảm).
- Ghi Có TK 211/213 (Nguyên giá TSCĐ).
- Ghi Nợ TK 811 (Phần giá trị còn lại chưa thu hồi được, là Nguyên giá trừ hao mòn lũy kế) để chuyển giá trị còn lại này vào chi phí khác.
Lưu ý: Giá trị còn lại là Nguyên giá (TK 211/213) trừ đi Hao mòn lũy kế (TK 214).
Ghi nhận thu nhập & chi phí liên quan đến thanh lý/nhượng bán: Các bút toán ghi nhận dòng tiền cũng như chi phí thực tế phát sinh từ giao dịch nhượng bán hoặc thanh lý tài sản:
| Nghiệp vụ | Định khoản | Ghi chú |
| Ghi nhận thu nhập từ nhượng bán |
|
Ghi nhận tổng số tiền thu được từ việc nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ. Đồng thời, phản ánh nghĩa vụ thuế GTGT đầu ra nếu giao dịch chịu thuế. |
| Ghi nhận chi phí thanh lý |
|
Ghi nhận các chi phí thực tế cho quá trình thanh lý (ví dụ: chi phí tháo dỡ, vận chuyển). |
Lãi từ thanh lý hoặc nhượng bán phát sinh khi thu nhập (TK 711) lớn hơn tổng chi phí, bao gồm TK 811 và giá trị còn lại của tài sản, trong khi lỗ phát sinh khi thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí này.
4.3. Hạch toán mua tài sản cố định sử dụng ngay không qua lắp đặt, chạy thử
Đối với các tài sản như xe ô tô, thiết bị văn phòng… có thể đưa vào vận hành ngay, kế toán thực hiện ghi tăng trực tiếp nguyên giá.
Ghi nhận nguyên giá và thuế:
- Nợ TK 211: Nguyên giá (Giá mua + Chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ… – chiết khấu nếu có).
- Nợ TK 1332: Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định.
- Có TK 112, 331: Tổng giá trị thanh toán cho nhà cung cấp.
Nếu có chiết khấu thương mại/giảm giá sau khi mua:
- Nợ TK 331, 112: Số tiền được giảm.
- Có TK 211: Ghi giảm nguyên giá tài sản.
- Có TK 1332: Ghi giảm thuế GTGT tương ứng.
4.4. Hạch toán khấu hao khi mua tài sản cố định phải lắp đặt, chạy thử
Khi tài sản cần thời gian lắp đặt hoặc vận hành thử nghiệm, mọi chi phí phát sinh phải được tập hợp để xác định chính xác nguyên giá trước khi chuyển sổ.
Giai đoạn tập hợp chi phí:
- Nợ TK 2411: Chi phí mua sắm và chi phí lắp đặt, chạy thử (giá chưa thuế).
- Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 112, 331, 152…: Các nguồn chi trả chi phí.
Giai đoạn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng:
- Nợ TK 211: Tổng nguyên giá sau khi đã cộng dồn toàn bộ chi phí tại 2411.
- Có TK 2411: Quyết toán chi phí đầu tư xây dựng/mua sắm.
4.5. Hạch toán nhận vốn góp hoặc vốn cấp bằng tài sản cố định
Đây là hình thức tăng tài sản không thông qua mua bán trực tiếp mà dựa trên sự chuyển giao quyền sở hữu từ các cổ đông hoặc đơn vị cấp trên.
Xác định giá trị tài sản:
- Nợ TK 211: Giá trị theo biên bản định giá của Hội đồng quản trị hoặc tổ chức định giá độc lập.
- Có TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
Chi phí liên quan đến việc tiếp nhận tài sản (Vận chuyển, lệ phí…):
- Nợ TK 211: Ghi tăng trực tiếp vào nguyên giá.
- Có TK 111, 112…: Số tiền thực chi.
4.6. Hạch toán khi mang tài sản đi góp vốn đầu tư
Khi doanh nghiệp dùng TSCĐ hiện có để góp vốn vào đơn vị khác (liên doanh, liên kết…).
Ghi giảm TSCĐ và ghi nhận khoản đầu tư
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (hoặc TK 228 – Đầu tư khác, tùy hình thức góp vốn)
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ: Hao mòn lũy kế đã trích
- Có TK 211 – TSCĐ hữu hình: Nguyên giá TSCĐ đem góp vốn
Ghi nhận chênh lệch đánh giá lại (nếu có)
- Nếu giá trị góp vốn > giá trị còn lại: Có TK 711 – Thu nhập khác
- Nếu giá trị góp vốn < giá trị còn lại: Nợ TK 811 – Chi phí khác
4.7. Tài sản cố định chưa dùng, không cần dùng hoặc chờ thanh lý
TSCĐ chưa dùng: là TSCĐ đã ghi nhận tăng nhưng chưa đưa vào sử dụng
- Vẫn theo dõi trên TK 211
- Chưa trích khấu hao cho đến khi đưa vào sử dụng
TSCĐ không cần dùng hoặc chờ thanh lý: là TSCĐ không còn tham gia hoạt động sản xuất – kinh doanh:
- Ngừng trích khấu hao vào chi phí SXKD
- Theo dõi riêng để lập phương án xử lý (bán, thanh lý, điều chuyển)
Khi phát sinh chi phí bảo quản, tháo dỡ:
- Nợ TK 811 – Chi phí khác
- Có TK 111, 112, 331
Khi quyết định thanh lý, thực hiện hạch toán theo quy trình thanh lý TSCĐ (ghi giảm TK 211, 214; ghi nhận TK 711, 811).
6. Những lưu ý khi thực hiện ghi nhận nghiệp vụ khấu hao tài sản cố định
Khi ghi nhận nghiệp vụ khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo chi phí được phản ánh chính xác và quản lý tài sản hiệu quả.
- Xác định nguyên giá & thời gian sử dụng: Nguyên giá là giá trị mua sắm ban đầu của tài sản cộng với chi phí phát sinh hợp lý để đưa tài sản vào sử dụng. Thời gian sử dụng phản ánh kỳ hạn mà doanh nghiệp dự kiến khai thác tài sản để sản xuất hoặc kinh doanh.
- Chọn phương pháp khấu hao phù hợp: Doanh nghiệp cần áp dụng phương pháp khấu hao phù hợp với đặc điểm sử dụng của tài sản để đảm bảo hạch toán khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200 & Thông tư 133 chính xác, đồng thời quản lý chi phí hiệu quả và tối ưu giá thành sản phẩm.
- Theo dõi chi tiết khấu hao theo từng TSCĐ & bộ phận sử dụng: Doanh nghiệp nên theo dõi chi tiết khấu hao theo từng tài sản cố định cũng như bộ phận sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng, xác định thời điểm sửa chữa hoặc thay thế, đồng thời hỗ trợ quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác.
Tuân thủ các lưu ý trên sẽ giúp các tổ chức, doanh nghiệp đang tìm hiểu thông tin về trích khấu hao tài sản cố định ghi nhận chi phí đúng thực tế, giảm rủi ro sai sót trong báo cáo tài chính và quyết toán thuế, đồng thời nâng cao hiệu quả quản trị tài sản trong dài hạn.
7. Giải pháp quản lý kế toán TSCĐ với phần mềm Accnet ERP
Để tối ưu quy trình hạch toán trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp có thể ứng dụng phần mềm kế toán Accnet ERP, giúp tự động hóa, minh bạch và chuẩn hóa toàn bộ quá trình:
- Tự động tạo & phân loại bút toán khấu hao: Phần mềm tự động nhận diện loại tài sản phân bổ chi phí khấu hao vào các tài khoản phù hợp (TK 154, 627, 641, 642), đồng thời ghi Có vào TK 214, giúp hạch toán khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200/133 chính xác, giảm sai sót thủ công tiết kiệm thời gian cho kế toán.
- Theo dõi chi tiết khấu hao theo từng tài sản & bộ phận: lưu trữ đầy đủ thông tin từng tài sản cố định, bao gồm nguyên giá, thời gian sử dụng, phương pháp khấu hao và bộ phận sử dụng, giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu quả TSCĐ, xác định thời điểm sửa chữa, thay thế hoặc nâng cấp cũng như tính giá thành sản phẩm chính xác.
- Quản lý chứng từ & công nợ liên quan đến TSCĐ: Toàn bộ chứng từ mua sắm, thanh lý cũng như nhượng bán tài sản được lưu trữ điện tử, kết hợp theo dõi công nợ, nhắc nhở thời hạn thanh toán hoặc nộp thuế liên quan. Điều này giảm thiểu rủi ro sai sót, đảm bảo tuân thủ quy định thuế và chuẩn mực kế toán.
- Báo cáo tổng hợp chi phí & giá trị tài sản: Phần mềm cung cấp báo cáo chi tiết về chi phí khấu hao, giá trị còn lại của tài sản, chi phí vận hành theo từng bộ phận, giúp lãnh đạo dễ dàng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và ra quyết định đầu tư, nâng cấp hoặc thanh lý hợp lý.
GIẢI PHÁP KẾ TOÁN ACCNET ERP TÍCH HỢP AI TỰ ĐỘNG HÓA MỌI NGHIỆP VỤ
AccNet ERP là giải pháp phần mềm kế toán tài chính tích hợp trong hệ thống quản trị doanh nghiệp toàn diện, được phát triển bởi Công ty Lạc Việt. Điểm khác biệt nổi bật của AccNet ERP chính là việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong nhiều quy trình kế toán giúp doanh nghiệp:
- Tự động hóa hạch toán và phân loại chứng từ.
- Nâng cao tính chính xác trong kiểm soát số liệu.
- Rút ngắn thời gian xử lý nghiệp vụ kế toán – tài chính.
Nhờ đó, AccNet ERP không chỉ là công cụ hỗ trợ mà còn là “trợ lý thông minh” đồng hành cùng doanh nghiệp trong quản trị tài chính minh bạch hiệu quả.
Tính năng nổi bật:
✔️ Tự động hạch toán chứng từ, đối chiếu công nợ nhờ AI.
✔️ Quản lý tài chính – kế toán đa chi nhánh, đa công ty con.
✔️ Báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn Việt Nam & quốc tế (VAS, IFRS).
✔️ Quản trị dòng tiền, ngân sách, dự báo chi phí chính xác.
✔️ Kết nối với các phân hệ quản trị nhân sự, sản xuất, bán hàng để đồng bộ dữ liệu.
✔️ Tích hợp AI trong phân tích số liệu, cảnh báo rủi ro và đề xuất phương án tối ưu.
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU ĐANG TRIỂN KHAI ACCNET ERP
- Nitto Denko – Kiểm soát chi phí sản xuất nhờ ứng dụng kế toán tính giá thành: Nitto Denko đã lựa chọn giải pháp AccNet ERP để triển khai hệ thống kế toán tính giá thành, giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí hiệu quả hơn trong quá trình sản xuất. Sau một thời gian sử dụng, công ty đánh giá cao hiệu quả thực tiễn mà hệ thống mang lại, cũng như mức độ ổn định vượt trội so với các phần mềm khác trên thị trường.
- ANTESCO – Tái cấu trúc quy trình hoạt động với kế toán quản trị vận hành: Tại ANTESCO, đội ngũ tư vấn và triển khai của AccNetERP đã phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong giai đoạn đầu, thiết lập lại quy trình chuẩn và xây dựng luồng công việc liên phòng ban xuyên suốt. Giải pháp đã giúp ANTESCO cải thiện đáng kể khả năng quản trị vận hành một cách đồng bộ và linh hoạt
- Khatoco – Mở rộng gói giải pháp AccNetC sau triển khai thành công ban đầu: Lạc Việt đã triển khai thành công gói giải pháp AccNetC cho Công ty TNHH Thương mại Khatoco tại Nha Trang theo thoả thuận ký kết ngày 29/07/2014. Sau khi ba phân hệ đầu tiên được đưa vào vận hành hiệu quả, Khatoco dự định sẽ tiếp tục hợp tác và mở rộng thêm các phân hệ tài chính – kế toán và quản lý bán lẻ với AccNetC, thể hiện sự tin tưởng sâu sắc vào năng lực triển khai và chất lượng dịch vụ từ Lạc Việt.
ĐĂNG KÝ NHẬN DEMO NGAY
TÍCH HỢP AI TĂNG TỐC CHUYỂN ĐỔI SỐ KẾ TOÁN
AI trong AccNet ERP không chỉ dừng lại ở tự động hóa nhập liệu, mà còn:
- Nhận diện & phân loại chứng từ thông minh: AI quét, đọc và phân loại hóa đơn, phiếu chi, phiếu thu, hạn chế sai sót do nhập liệu thủ công.
- Dự báo tài chính & ngân sách: hệ thống sử dụng thuật toán học máy để dự báo chi phí, doanh thu, hỗ trợ doanh nghiệp ra quyết định nhanh.
- Cảnh báo rủi ro kế toán: AI phát hiện bất thường trong sổ sách, từ đó cảnh báo kịp thời các sai lệch hoặc rủi ro gian lận.
- Trợ lý báo cáo thông minh: AI gợi ý mẫu báo cáo, tự động tổng hợp số liệu, hỗ trợ ban lãnh đạo phân tích tài chính tức thì.

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GÌ KHI TRIỂN KHAI PHẦN MỀM KẾ TOÁN LẠC VIỆT?
- Kinh nghiệm hơn 30 năm phát triển giải pháp phần mềm quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Hệ sinh thái số toàn diện: AccNet ERP dễ dàng kết nối với các giải pháp khác của Lạc Việt (HRM, Workflow, Portal…).
- Công nghệ tiên tiến: Tích hợp AI, hỗ trợ cloud & on-premise linh hoạt.
- Dịch vụ hỗ trợ tận tâm: Đội ngũ chuyên gia am hiểu nghiệp vụ kế toán – tài chính Việt Nam, đồng hành xuyên suốt trong triển khai.
- Niềm tin từ hàng nghìn khách hàng trong nhiều lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Xem chi tiết tính năng & nhận Demo MIỄN PHÍ
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Hotline: 0901 555 063
- Email: accnet@lacviet.com.vn | Website: https://accnet.vn/
- Địa chỉ văn phòng: 23 Nguyễn Thị Huỳnh, Phường Phú Nhuận, TP.HCM
Áp dụng Accnet ERP, doanh nghiệp không chỉ tối ưu hóa quy trình ghi nhận khấu hao tài sản cố định mà còn nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tổng thể, kiểm soát chi phí, giá trị tài sản cũng như dòng tiền một cách minh bạch, chính xác và hiệu quả.
Hạch toán khấu hao tài sản cố định giúp doanh nghiệp phân bổ chi phí hợp lý, phản ánh đúng lợi nhuận để kiểm soát hiệu quả sử dụng tài sản. Thực hiện theo Thông tư 200 & 133, kết hợp theo dõi chi tiết từng bộ phận và loại tài sản, đảm bảo tuân thủ kế toán, thuế và hỗ trợ ra quyết định đầu tư, sửa chữa hay thay thế kịp thời. Quản lý số liệu minh bạch giúp tối ưu chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh đảm bảo báo cáo tài chính chính xác, đồng thời tạo nền tảng cho hoạch định tài chính dài hạn.