Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thuế trực thu quan trọng, phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước dựa trên phần lợi nhuận thu được sau khi trừ chi phí hợp lý, hợp lệ. Việc hạch toán thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp ghi nhận chính xác kết quả hoạt động kinh doanh mà còn là cơ sở đảm bảo tính minh bạch, tuân thủ quy định pháp luật về tài chính kế toán.
Doanh nghiệp thường gặp khó khăn khi xác định các khoản chi phí được trừ, cách định khoản đúng hoặc thời điểm ghi nhận phù hợp. Sai sót trong khâu hạch toán có thể dẫn đến việc bị truy thu thuế, phạt chậm nộp, hoặc làm sai lệch báo cáo tài chính.
Bài viết này Lạc Việt sẽ giúp bạn nắm vững khái niệm, phương pháp hạch toán thuế TNDN theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành từ đó giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát chi phí, tối ưu nghĩa vụ thuế, hạn chế rủi ro tài chính.
1. Hạch toán thuế TNDN là gì?
1.1. Thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp tức phần lợi nhuận sau khi đã trừ chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định. Đây là một trong những nguồn thu ngân sách Nhà nước quan trọng, đồng thời thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với cộng đồng.
Theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Thông tư 78/2014/TT-BTC, mức thuế suất phổ biến hiện nay là 20% trên thu nhập chịu thuế. Một số trường hợp được áp dụng mức thuế ưu đãi 10% hoặc 17% nếu hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư như giáo dục, y tế, nông nghiệp công nghệ cao.
Doanh nghiệp phải kê khai, tạm nộp thuế TNDN hàng quý dựa trên lợi nhuận phát sinh, sau đó xác định lại số thuế phải nộp cuối năm theo báo cáo tài chính chính thức. Việc nắm vững cơ chế này giúp kế toán chủ động quản lý nguồn tiền, tránh tình trạng nộp thiếu hoặc thừa thuế.
1.2. Hạch toán thuế TNDN là gì?
Hạch toán chi phí thuế TNDN là quá trình kế toán ghi nhận và phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp hoặc còn phải nộp trong kỳ kế toán. Mục tiêu của việc này là xác định chính xác lợi nhuận sau thuế, đảm bảo báo cáo tài chính thể hiện đúng kết quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
Cụ thể, hạch toán thuế TNDN thường bao gồm ba nghiệp vụ chính:
- Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211): phản ánh phần thuế phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Hạch toán nộp thuế TNDN (TK 3334): ghi nhận nghĩa vụ, số tiền doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan thuế.
- Hạch toán thuế TNDN hoãn lại (nếu có – TK 347): áp dụng với các khoản chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế.
Ví dụ: Công ty A có lợi nhuận trước thuế năm 2024 là 1 tỷ đồng, chi phí được trừ hợp lý là 900 triệu đồng, phần còn lại 100 triệu là thu nhập chịu thuế. Thuế TNDN phải nộp là 20% × 100 triệu = 20 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN: 20 triệu đồng
- Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp: 20 triệu đồng
Như vậy, hạch toán chi phí thuế TNDN không chỉ là nghiệp vụ ghi sổ, mà còn giúp nhà quản lý hiểu được tình hình tài chính sau thuế, đánh giá hiệu quả kinh doanh, hoạch định chiến lược tài chính cho kỳ tiếp theo.
2. Căn cứ pháp lý và đối tượng áp dụng hạch toán thuế TNDN
2.1. Căn cứ pháp lý thực hiện hạch toán
Hạch toán thuế TNDN được thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý quan trọng sau:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, quy định cách ghi nhận, hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và hoãn lại.
- Nghị định 21/2018/NĐ-CP: Quy định chi tiết về thi hành Luật Thuế TNDN, hướng dẫn cách xác định lợi nhuận tính thuế, thuế suất, các loại khấu trừ hợp pháp.
- Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 (đã sửa đổi, bổ sung): Xác định phạm vi, đối tượng chịu thuế, nghĩa vụ kê khai, nộp thuế.
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: Quy định chi tiết về kê khai, nộp thuế, xử lý vi phạm, truy thu, hoàn thuế TNDN.
Các văn bản này là cơ sở pháp lý để kế toán doanh nghiệp ghi nhận chi phí thuế, lập báo cáo đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế.
Đối tượng áp dụng hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp trong nước: Bao gồm công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp nước ngoài: Có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam.
- Các tổ chức hành chính sự nghiệp, hợp tác xã: Khi có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế.
Việc xác định đúng đối tượng áp dụng giúp doanh nghiệp tránh bỏ sót nghĩa vụ thuế, lập báo cáo kế toán chính xác.
2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN (TK 821)
| Nguyên tắc | Nội dung |
| Tài khoản sử dụng |
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Ghi nhận thuế TNDN phải nộp dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh từng quý hoặc cả năm. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Ghi nhận thuế phát sinh do chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. |
| Nguyên tắc kế toán chung |
|
| Nguyên tắc kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211) |
|
| Nguyên tắc kế toán Chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212) |
|
3. Hướng dẫn hạch toán thuế TNDN quy định mới cần nắm để tránh sai sót cho doanh nghiệp
Trong quá trình quản lý tài chính doanh nghiệp, việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghiệp vụ quan trọng giúp phản ánh đúng nghĩa vụ thuế, đảm bảo tuân thủ pháp luật, lập báo cáo tài chính chính xác.
Tùy vào từng giai đoạn trong năm và tình hình kinh doanh, các bút toán thuế TNDN sẽ khác nhau. Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết các nghiệp vụ phổ biến, bao gồm: thuế TNDN tạm tính hàng quý, thuế TNDN phải nộp cuối năm, truy thu thuế, tiền chậm nộp thuế TNDN, cùng hướng dẫn cách hạch toán, ví dụ minh họa cụ thể.

3.1. Hạch toán thuế TNDN tạm tính hàng quý
Thuế TNDN tạm tính hàng quý là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp dựa trên kết quả kinh doanh tạm tính của từng quý. Việc tạm nộp giúp cơ quan thuế duy trì nguồn thu liên tục, đồng thời doanh nghiệp có thể phân bổ chi phí thuế đều trong năm, tránh áp lực tài chính vào cuối năm. Đây cũng là cơ sở để điều chỉnh thuế khi quyết toán cuối năm.
Ý nghĩa của bút toán:
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN phát sinh trong từng quý trên sổ sách kế toán, phản ánh nghĩa vụ với Nhà nước.
- Hỗ trợ doanh nghiệp lập kế hoạch dòng tiền, đảm bảo có đủ ngân sách để nộp thuế đúng hạn.
- Là căn cứ để đối chiếu với thuế TNDN thực tế khi quyết toán cuối năm, tránh bị truy thu hoặc nộp thừa.
- Tăng tính minh bạch tuân thủ giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro pháp lý.
Cách định khoản:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN quý
- Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Ví dụ minh họa: Giả sử doanh nghiệp ABC có lợi nhuận trước thuế quý 1 là 500 triệu đồng, thuế suất TNDN áp dụng là 20%:
- Thuế TNDN tạm tính = 500 triệu × 20% = 100 triệu đồng
Bút toán hạch toán:
- Nợ 8211: 100.000.000
- Có 3334: 100.000.000
Lưu ý về thời hạn: Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Việc nộp trễ có thể phát sinh tiền chậm nộp, ảnh hưởng đến chi phí, uy tín doanh nghiệp.
3.2. Hạch toán thuế TNDN phải nộp cuối năm
Cuối năm, doanh nghiệp cần quyết toán thuế TNDN dựa trên báo cáo tài chính thực tế. Đây là bước quan trọng để xác định số thuế còn phải nộp hoặc được hoàn lại, điều chỉnh chênh lệch so với các khoản tạm nộp trong năm. Việc hạch toán đúng giúp báo cáo tài chính phản ánh trung thực kết quả kinh doanh, nghĩa vụ thuế.
Ý nghĩa của hạch toán thuế tndn phải nộp cuối năm:
- Đảm bảo doanh nghiệp nộp đúng số thuế theo lợi nhuận thực tế.
- Giúp cân đối chi phí thuế trong báo cáo tài chính, từ đó có thông tin chính xác cho quyết định kinh doanh.
- Giảm thiểu rủi ro bị truy thu hoặc nộp thừa, tránh phát sinh chi phí phạt, tiền chậm nộp.
- Là cơ sở để đối chiếu với cơ quan thuế, minh chứng tính hợp pháp minh bạch của doanh nghiệp.
Cách định khoản:
| Trường hợp | Cách hạch toán |
| Nếu thuế TNDN tạm tính nhỏ hơn thực tế |
|
| Nếu thuế TNDN tạm tính lớn hơn thực tế |
|
Ví dụ minh họa:
- Thuế TNDN tạm tính cả năm: 400 triệu đồng
- Thuế TNDN thực tế theo báo cáo tài chính: 450 triệu đồng
- Chênh lệch phải nộp thêm: 50 triệu đồng
Bút toán điều chỉnh:
- Nợ 8211: 50.000.000
- Có 3334: 50.000.000
Ngược lại, nếu thuế tạm nộp là 500 triệu và thuế thực tế 450 triệu, bút toán điều chỉnh:
- Nợ 3334: 50.000.000
- Có 8211: 50.000.000
3.3. Hạch toán truy thu thuế TNDN
Hạch toán truy thu thuế TNDN xảy ra khi doanh nghiệp kê khai sai số liệu, báo cáo thiếu doanh thu, chi phí không hợp lệ hoặc sau khi cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra phát hiện số thuế còn phải nộp. Đây là khoản thuế bổ sung ngoài kế hoạch tạm nộp hàng quý hoặc cuối năm.
Ý nghĩa của bút toán:
- Phản ánh nghĩa vụ thuế phát sinh ngoài dự kiến, giúp sổ sách kế toán trung thực.
- Giúp doanh nghiệp chủ động quản lý dòng tiền để nộp bổ sung kịp thời, tránh phát sinh tiền phạt chậm nộp.
- Là công cụ kiểm soát rủi ro thuế, giảm khả năng sai sót dẫn đến tranh chấp với cơ quan thuế.
Cách định khoản:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN phát sinh
- Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp (phần truy thu)
Ví dụ minh họa:
- Doanh nghiệp XYZ bị cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện kê khai thiếu 20 triệu đồng doanh thu quý 2 dẫn đến thiếu 4 triệu đồng thuế TNDN.
- Bút toán hạch toán:
- Nợ 8211: 4.000.000
- Có 3334: 4.000.000
Hậu quả và biện pháp phòng tránh:
- Hậu quả: Chậm nộp hoặc kê khai sai dẫn đến truy thu có thể phát sinh thêm tiền phạt, tiền chậm nộp, ảnh hưởng uy tín và dòng tiền doanh nghiệp.
- Biện pháp: Sử dụng phần mềm kế toán chuẩn hóa như LV-DX Accounting để tự động tính toán, kiểm tra số liệu trước khi kê khai. Kiểm soát chặt chẽ hóa đơn, chứng từ, báo cáo tài chính định kỳ. Đào tạo nhân viên kế toán về quy định thuế mới nhất, cập nhật Thông tư, Nghị định liên quan.
3.4. Hạch toán tiền chậm nộp thuế TNDN
Tiền chậm nộp là khoản tiền phạt phát sinh khi doanh nghiệp nộp thuế TNDN chậm so với thời hạn quy định. Mức tiền chậm nộp được tính theo Luật Quản lý thuế, nhằm khuyến khích doanh nghiệp nộp thuế đúng hạn.
Ý nghĩa của bút toán:
- Phản ánh chi phí thực tế phát sinh do vi phạm nghĩa vụ nộp thuế.
- Giúp doanh nghiệp theo dõi kiểm soát rủi ro liên quan đến dòng tiền và nghĩa vụ pháp lý.
- Hỗ trợ việc đánh giá hiệu quả quản lý thuế nội bộ, cải thiện kế hoạch tài chính, tuân thủ quy định.
Cách định khoản:
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (tiền chậm nộp)
- Có TK 3339 – Tiền phạt, chậm nộp thuế
Ví dụ minh họa:
- Doanh nghiệp ABC nộp thuế TNDN quý 1 trễ 15 ngày, cơ quan thuế tính tiền chậm nộp là 5 triệu đồng.
- Bút toán hạch toán:
- Nợ 811: 5.000.000
- Có 3339: 5.000.000
3.5. Hạch toán xử lý sai sót không trọng yếu các năm trước
Sai sót không trọng yếu là các lỗi kế toán phát sinh từ các năm trước nhưng giá trị không lớn đến mức phải điều chỉnh hồi tố theo chuẩn mực kế toán. Khi phát hiện, doanh nghiệp cần xử lý bằng cách ghi tăng hoặc giảm chi phí thuế TNDN của năm hiện tại.
Ý nghĩa của bút toán:
- Đảm bảo sổ sách kế toán phản ánh trung thực nghĩa vụ thuế.
- Giúp doanh nghiệp điều chỉnh chi phí hợp lý, tránh phát sinh sai sót trong báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN.
Cách định khoản:
| Trường hợp | Cách hạch toán |
| Trường hợp phải nộp bổ sung (ghi tăng chi phí hiện tại) |
|
| Trường hợp được giảm số phải nộp (ghi giảm chi phí hiện tại) |
|
Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp phát hiện kê khai thiếu 10 triệu đồng thuế quý 2 năm trước. Bút toán ghi bổ sung:
- Nợ 8211: 10.000.000
- Có 3334: 10.000.000
Ngược lại, nếu kê khai thừa 5 triệu đồng:
- Nợ 3334: 5.000.000
- Có 8211: 5.000.000
3.6. Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211) cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chi phí thuế TNDN hiện hành phải được kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, nhằm xác định lợi nhuận sau thuế chính xác của doanh nghiệp.
Ý nghĩa của bút toán:
- Kết thúc kỳ, tất cả chi phí thuế đã phát sinh được phản ánh trong kết quả kinh doanh, đảm bảo báo cáo tài chính trung thực.
- Giúp đối chiếu với cơ quan thuế, xác định nghĩa vụ thuế cuối kỳ.
Cách định khoản:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Ví dụ minh họa: Chi phí thuế TNDN hiện hành cả năm là 400 triệu đồng. Kết chuyển cuối năm
- Nợ 911: 400.000.000
- Có 8211: 400.000.000
3.7. Bút toán hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế. Việc ghi nhận, điều chỉnh chi phí thuế hoãn lại giúp phản ánh nghĩa vụ thuế tương lai trong báo cáo tài chính.
Ý nghĩa của bút toán:
- Phản ánh nghĩa vụ thuế tiềm ẩn hoặc được hoàn lại trong các kỳ tới.
- Giúp doanh nghiệp lập kế hoạch dòng tiền và đánh giá lợi nhuận thực tế.
Cách định khoản:
| Tên định khoản | Cách hạch toán |
| Ghi nhận chi phí thuế hoãn lại |
|
| Ghi giảm chi phí thuế hoãn lại |
|
Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp xác định chi phí thuế hoãn lại phát sinh 15 triệu đồng:
- Nợ 8212: 15.000.000
- Có 347: 15.000.000
Khi điều chỉnh giảm 5 triệu đồng:
- Nợ 347: 5.000.000
- Có 8212: 5.000.000
4. Lưu ý khi thực hiện hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong thực tế kế toán doanh nghiệp, việc hạch toán thuế TNDN thường gặp một số sai sót như:
- Ghi nhận sai kỳ hạch toán: Ví dụ, chi phí thuế TNDN của quý 1 được ghi nhận sang quý 2 hoặc cuối năm, dẫn đến báo cáo tài chính không phản ánh đúng nghĩa vụ thuế trong kỳ.
- Thiếu chứng từ, hóa đơn hợp lệ: Nếu không có hóa đơn hoặc chứng từ đầy đủ, khoản chi phí thuế TNDN không được công nhận, doanh nghiệp dễ bị truy thu khi cơ quan thuế kiểm tra.
- Không điều chỉnh chênh lệch tạm tính: Doanh nghiệp chỉ tạm nộp thuế quý, nhưng không điều chỉnh khi quyết toán cuối năm, dẫn đến sai số giữa thuế tạm nộp và thuế thực tế.
Cách tối ưu nghĩa vụ thuế hợp pháp:
- Phân bổ chi phí hợp lý: Đảm bảo chi phí phát sinh được ghi nhận đúng kỳ, đúng loại, tránh ghi nhận trùng hoặc bỏ sót.
- Trích lập quỹ dự phòng theo quy định: Ví dụ, doanh nghiệp có thể trích lập quỹ dự phòng thuế TNDN để dự phòng các khoản truy thu tiềm ẩn giúp cân đối ngân sách, giảm rủi ro dòng tiền.
- Kiểm soát chứng từ, báo cáo định kỳ: Đối chiếu số liệu lợi nhuận, thuế tạm nộp và thuế thực tế, lập báo cáo điều chỉnh kịp thời trước khi nộp cho cơ quan thuế.
Áp dụng các biện pháp này giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị truy thu thuế, đảm bảo tính minh bạch chính xác trong báo cáo tài chính.
5. Ứng dụng phần mềm kế toán LV-DX Accounting trong hạch toán chi phí thuế TNDN
Trong quá trình hạch toán nộp thuế TNDN, các doanh nghiệp thường gặp khó khăn khi phải tính toán lợi nhuận, điều chỉnh chênh lệch tạm tính, quản lý truy thu hay tiền chậm nộp. Việc thực hiện thủ công không chỉ mất thời gian mà còn tiềm ẩn rủi ro sai sót, ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế, dòng tiền.
Đây chính là lý do nhiều tổ chức, doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm kế toán thông minh. LV-DX Accounting giúp tự động tổng hợp số liệu, định khoản các bút toán thuế TNDN chuẩn xác và tạo báo cáo theo quy định, từ đó đảm bảo doanh nghiệp hạch toán chi phí thuế TNDN minh bạch, tuân thủ pháp lý.
Lợi ích khi dùng phần mềm kế toán như LV-DX Accounting:
- Tự động tổng hợp số liệu lợi nhuận trước thuế: Hệ thống tự tính toán lợi nhuận từng quý, cả năm giúp giảm nguy cơ sai sót khi xác định cơ sở tính thuế.
- Tự động định khoản, tạo báo cáo thuế TNDN: Các bút toán thuế tạm tính, quyết toán cuối năm, truy thu hay tiền chậm nộp được định khoản tự động, sẵn sàng xuất báo cáo theo mẫu của cơ quan thuế.
- Giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian cho kế toán: Loại bỏ việc tính toán thủ công, giảm rủi ro hạch toán sai kỳ, bỏ sót chứng từ hoặc không điều chỉnh chênh lệch. Giúp nhân viên kế toán tập trung vào kiểm soát, phân tích số liệu thay vì nhập liệu thủ công.
Phần mềm LV-DX Accounting giúp doanh nghiệp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác theo pháp lý, đồng thời cung cấp các cảnh báo nhắc nhở thời hạn nộp thuế giúp giảm thiểu rủi ro vi phạm pháp luật.
Đăng ký demo miễn phí LV-DX Accounting ngay hôm nay để trải nghiệm hạch toán thuế TNDN tự động tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp.